Bạn có muốn làm giàu bằng cách đầu tư vào cổ phiếu? Một trong những kỹ năng quan trọng bạn phải nắm vững là cách đọc bảng giá chứng khoán. Làm thế nào để đọc bảng giá chứng khoán chuẩn với tốc độ nhanh nhất? Làm thế nào để đánh giá sơ bộ thị trường chứng khoán dựa trên bảng giá? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn những nội dung này một cách cụ thể và dễ hiểu nhất.
Bảng giá chứng khoán là gì?
Bảng giá chứng khoán bao gồm thông tin, ký hiệu và thuật ngữ của các loại chỉ số chứng khoán trên thị trường. Để trở thành một nhà đầu tư chứng khoán thông minh, điều đầu tiên bạn cần học là cách đọc bảng giá chứng khoán. Bởi vì khi bạn muốn giao dịch cổ phiếu, mua hay bán cổ phiếu, bạn cần phải hiểu thông tin, hiểu ký hiệu và thuật ngữ, hiểu các thao tác trên bảng giá chứng khoán để đánh giá điều kiện thị trường và đưa ra quyết định tốt nhất.
Mỗi công ty chứng khoán và mỗi sàn giao dịch đều có một bảng giá với các giao diện khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản chúng giống nhau về thông số, ký hiệu, thuật ngữ,… Bạn có thể áp dụng vào cách đọc bảng giá chứng khoán ssi, bảng giá chứng khoán vndirect…
Trong cách đọc bảng giá chứng khoán, kỹ năng đọc ký hiệu và thuật ngữ rất quan trọng, bạn phải thành thạo kỹ năng này ngay trong ngày đầu tiên.
Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán chính xác nhất hiện nay
Chúng tôi sẽ lấy ví dụ Bảng giá chứng khoán trực tuyến VnDirect (hình bên dưới):
Mã CK
Đó là danh sách các chứng khoán (được sắp xếp từ A-Z). Mỗi công ty niêm yết được cấp một mã chứng khoán riêng (thường là tên viết tắt của công ty).
Để tìm mã giao dịch của bất kỳ công ty niêm yết nào, bạn chỉ cần nhập mã cổ phiếu của công ty đó vào ô “Nhập mã CK”
TC
Đây là giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ trường hợp đặc biệt). Giá tham chiếu được dùng làm cơ sở để tính Giá trần và Giá sàn.
Đặc biệt đối với UPCOM, giá tham chiếu được tính dựa trên giá trung bình của phiên giao dịch gần nhất.
Trần
Mức giá cao nhất có thể mua hoặc bán trong ngày giao dịch.
- Tại sàn HOSE + 7% so với giá tham chiếu.
- Tại HNX +10% so với giá tham chiếu.
- So với giá trung bình của ngày giao dịch trước, UPCOM sẽ tăng + 15%.
Sàn
Mức giá sàn (thấp nhất) có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.
Tại sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu;
Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu;
Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.
Như vậy, sàn HOSE, giá chứng khoán sẽ dao động trong biên độ ±7% so với mức Giá tham chiếu; tại sàn HNX, giá chứng khoán sẽ dao động trong biên độ ±10% và sàn UPCOM là ±15%.
Lưu ý
- Màu xanh: giá cao hơn giá tham chiếu, nhưng không phải là giá cao nhất
- Màu đỏ: Giá thấp hơn giá tham chiếu, không phải giá khởi điểm
Tổng KL
Khối lượng giao dịch cổ phiếu trong một ngày giao dịch. Cột này cho bạn biết tính thanh khoản của cổ phiếu.
Cột “Bên mua”
Hệ thống hiển thị 03 giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và lượng đặt hàng tương ứng. trong:
Cột “Giá 1” và “KL 1”: cho biết giá mua cao nhất hiện tại và khối lượng mua tương ứng. Lệnh mua ở giá 1 luôn được ưu tiên hơn các lệnh mua khác.
Cột “Giá 2” và “KL 2”: biểu thị giá mua cao thứ 2 hiện tại và khối lượng mua tương ứng. Lệnh mua ở giá 2 chỉ được ưu tiên sau lệnh ở giá 1.
Tương tự, cột “Giá 3” và “KL 3” là các lệnh mua ưu tiên sau các lệnh mua Giá 2.
Bên bán
Hệ thống hiển thị 03 mức giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất) và lượng giá chào bán tương ứng. trong:
- Cột “Giá 1” và “KL 1”: hiển thị giá chào bán thấp nhất hiện tại và giá chào bán tương ứng. Ưu đãi giá 1 luôn được ưu tiên hơn các ưu đãi khác.
- Cột “Giá 2” và “KL 2”: hiển thị giá chào bán cao thứ 2 hiện tại và giá chào bán tương ứng. Lệnh ưu đãi ở mức giá 2 chỉ được ưu tiên sau lệnh ưu đãi ở mức giá 1.
- Tương tự, cột “Giá 3” và “KL 3” là những ưu đãi đầu tiên sau ưu đãi của Giá 2.
Khớp lệnh
Một hệ thống cột bao gồm các cột “Giá”, “KL” và “+/-“. Vào giờ giao dịch, ý nghĩa của mỗi cột như sau:
- Cột “Giá”: giá khớp vào cuối phiên giao dịch hoặc ngày
- Cột “KL” (khớp khối lượng): số lượng cổ phiếu khớp với giá khớp lệnh
- Cột “+/-” (lên / xuống): là phần thay đổi của giá sao với giá tham chiếu
Giá
Đây là một hệ thống cột bao gồm các cột “giá cao nhất”, “giá thấp nhất” và “giá TB”
- Giá cao nhất: giá khớp lệnh cao nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
- Giá thấp nhất: Giá khớp lệnh thấp nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
Bạn sẽ hiểu được sự thay đổi của giá cổ phiếu trong giờ giao dịch.
Dư mua / Dư bán
Trong phiên giao dịch: Biểu thị khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp.
Kết thúc ngày giao dịch: Biểu thị khối lượng cổ phiếu không được thực hiện.
Trong thời gian khớp lệnh liên tục: Dư mua / Dư bán thể hiện số lượng cổ phiếu đang chờ được khớp.
Kết thúc ngày giao dịch: Cột “Dư mua / Dư bán” thể hiện số lượng cổ phiếu chưa thực hiện trong ngày giao dịch.
ĐTNN
Là khối lượng giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (gồm 2 cột mua và bán).
- Cột “Mua”: số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài đăng ký mua.
- Cột “Đã bán”: Số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài được yêu cầu bán.
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu xong cách đọc bảng giá chứng khoán cơ bản. Ngoài ra, bạn cũng cần biết thêm phân tích kỹ thuật để có thể nắm bắt được tình hình giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường chung.